Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hôm nay là 25.109 ??ồng/1 USD, tăng 10 ??ồng so với cuối tuần trước, trong khi đó tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở 23.400.
Với tỷ giá trung tâm ở mức 24.046 ??ồng/1 USD và biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.248,3 ??ồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.843,7 ??ồng/1 USD.
Vào hồi 11 giờ, tỷ giá mua vào-bán ra của ??ồng bạc xanh tại Vietcombank là 24.060-24.430 ??ồng/1 USD.
Đồng Euro sáng nay tặng nhẹ so với phiên cuối tuần trước, mỗi Euro tăng 50-120 ??ồng/ 1 Euro. Trong khi đó, ??ồng bảng Anh diễn biến trái chiều: giảm tại Viettinbank và BIDV, tăng tại Vietcombank và Agribank.
Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:
18/9 | Ngân hàng | USD (đôla Mỹ) | EUR (euro) | JPY (yên Nhật) | GBP (bảng Anh) | CNY (nhân dân tệ) |
MUA TIỀN MẶT | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.379,00 | 155,00 | 28.332,00 | |
Vietcombank | 24.060,00 | 25.218,99 | 160,49 | 29.301,21 | 3.266,25 | |
Agribank | 24.070,00 | 25.470,00 | 161,80 | 29.557,00 | ||
Vietinbank | 24.101,00 | 25.507,00 | 160,96 | 29.732,00 | ||
BIDV | 24.110,00 | 25.405,00 | 160,55 | 29.433,00 | ||
MUA CHUYỂN KHOẢN | Ngân hàng Nhà nước | 23.400,00 | 24.379,00 | 155,00 | 28.332,00 | |
Vietcombank | 24.090,00 | 25.473,73 | 162,11 | 29.597,19 | 3.299,24 | |
Agribank | 24.090,00 | 25.572,00 | 162,45 | 29.735,00 | ||
Vietinbank | 24.101,00 | 25.507,00 | 160,96 | 29.732,00 | ||
BIDV | 24.110,00 | 25.474,00 | 161,52 | 29.611,00 | 3.300,00 | |
BÁN | Ngân hàng Nhà nước | 25.198,00 | 26.945,00 | 171,00 | 31.314,00 | |
Vietcombank | 24.430,00 | 26.629,65 | 169,92 | 30.548,95 | 3.405,85 | |
Agribank | 24.410,00 | 26.180,00 | 165,83 | 30.399,00 | ||
Vietinbank | 24.441,00 | 26.617,00 | 168,91 | 30.692,00 | ||
BIDV | 24.410,00 | 26.613,00 | 168,88 | 30.668,00 | 3.389,00 |
Trong khi đó, trên thị trường thế giới, Chỉ số ??ồng đô-la, thước đo sức mạnh của ??ồng bạc xanh với 6 loại tiền tệ khác, hiện đang ở 105,25, giảm 0,07% so với mức 105,32 khi đóng cửa phiên trước.
Diễn biến Dollar Index trong vòng 1 tháng qua. Nguồn: Market Watch |
Theo Reuters, hầu hết các nhà đầu tư k??? vọng sự khác biệt trong tăng trưởng kinh tế và lợi suất sẽ giữ cho ??ồng đô-la tăng giá, đặc biệt là so với ??ồng euro. Đồng bảng Anh đã giảm gần 6% so với ??ồng đô la kể từ giữa tháng 7, trong khi ??ồng euro giảm hơn 5% do thị trường lao động và nền kinh tế Anh cũng như nền kinh tế khu vực ??ồng euro chậm lại.
Ngân hàng Trung ương châu Âu đã tăng lãi suất lên 4% vào tuần trước, nhưng ngân hàng này cho biết đây có thể là lần tăng lãi suất cuối cùng.
Quy đổi ??ồng đô-la Mỹ so với một số ??ồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:
Đôla Mỹ | 1 USD/ngoại tệ khác | Ngoại tệ khác/1 USD |
Euro | 0,937488 | 1,066680 |
Bảng Anh | 0,806985 | 1,239180 |
Rupee Ấn Độ | 83,126217 | 0,012030 |
Đôla Australia | 1,551653 | 0,644474 |
Đôla Canada | 1,351561 | 0,739885 |
Đôla Singapore | 1,363685 | 0,733307 |
Đồng Franc Thụy Sĩ | 0,897141 | 1,114652 |
Đồng Ringgit của Malaysia | 4,685909 | 0,213406 |
Yên Nhật | 147,714579 | 0,006770 |
Nhân dân tệ | 7,279289 | 0,137376 |