Tỷ giá ngày 18/9: Tỷ giá trung tâm tiếp tục tăng nhẹ 10 đồng

|

NDO - Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và đô-la Mỹ (USD) sáng 18/9 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 24.046 đồng/1 USD, tăng 10 đồng so với phiên giao dịch cuối tuần trước. So với cách đây một tuần, tỷ giá trung tâm đã tăng 41 đồng. Tại các ngân hàng thương mại nhà nước, tỷ giá đồng đôla Mỹ, Euro và bảng Anh tăng.

Tỷ giá USD bán ra tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hôm nay là 25.109 ??ồng/1 USD, tăng 10 ??ồng so với cuối tuần trước, trong khi đó tỷ giá mua vào vẫn giữ nguyên ở 23.400.

Với tỷ giá trung tâm ở mức 24.046 ??ồng/1 USD và biên độ +/- 5% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 25.248,3 ??ồng/1 USD và tỷ giá sàn là 22.843,7 ??ồng/1 USD.

Vào hồi 11 giờ, tỷ giá mua vào-bán ra của ??ồng bạc xanh tại Vietcombank là 24.060-24.430 ??ồng/1 USD.

Đồng Euro sáng nay tặng nhẹ so với phiên cuối tuần trước, mỗi Euro tăng 50-120 ??ồng/ 1 Euro. Trong khi đó, ??ồng bảng Anh diễn biến trái chiều: giảm tại Viettinbank và BIDV, tăng tại Vietcombank và Agribank.

Bảng tỷ giá tham khảo tại một số ngân hàng hôm nay:

18/9 Ngân hàng USD (đôla Mỹ) EUR (euro) JPY (yên Nhật) GBP (bảng Anh) CNY (nhân dân tệ)

MUA TIỀN MẶT

Ngân hàng Nhà nước 23.400,00 24.379,00 155,00 28.332,00
Vietcombank 24.060,00 25.218,99 160,49 29.301,21 3.266,25
Agribank 24.070,00 25.470,00 161,80 29.557,00
Vietinbank 24.101,00 25.507,00 160,96 29.732,00
BIDV 24.110,00 25.405,00 160,55 29.433,00

MUA CHUYỂN KHOẢN

Ngân hàng Nhà nước 23.400,00 24.379,00 155,00 28.332,00
Vietcombank 24.090,00 25.473,73 162,11 29.597,19 3.299,24
Agribank 24.090,00 25.572,00 162,45 29.735,00
Vietinbank 24.101,00 25.507,00 160,96 29.732,00
BIDV 24.110,00 25.474,00 161,52 29.611,00 3.300,00

BÁN

Ngân hàng Nhà nước 25.198,00 26.945,00 171,00 31.314,00
Vietcombank 24.430,00 26.629,65 169,92 30.548,95 3.405,85
Agribank 24.410,00 26.180,00 165,83 30.399,00
Vietinbank 24.441,00 26.617,00 168,91 30.692,00
BIDV 24.410,00 26.613,00 168,88 30.668,00 3.389,00

Trong khi đó, trên thị trường thế giới, Chỉ số ??ồng đô-la, thước đo sức mạnh của ??ồng bạc xanh với 6 loại tiền tệ khác, hiện đang ở 105,25, giảm 0,07% so với mức 105,32 khi đóng cửa phiên trước.

Diễn biến Dollar Index trong vòng 1 tháng qua. Nguồn: Market Watch

Theo Reuters, hầu hết các nhà đầu tư k??? vọng sự khác biệt trong tăng trưởng kinh tế và lợi suất sẽ giữ cho ??ồng đô-la tăng giá, đặc biệt là so với ??ồng euro. Đồng bảng Anh đã giảm gần 6% so với ??ồng đô la kể từ giữa tháng 7, trong khi ??ồng euro giảm hơn 5% do thị trường lao động và nền kinh tế Anh cũng như nền kinh tế khu vực ??ồng euro chậm lại.

Ngân hàng Trung ương châu Âu đã tăng lãi suất lên 4% vào tuần trước, nhưng ngân hàng này cho biết đây có thể là lần tăng lãi suất cuối cùng.

Quy đổi ??ồng đô-la Mỹ so với một số ??ồng tiền khác theo x-rates.com tại thời điểm hiện nay:

Đôla Mỹ

1 USD/ngoại tệ khác

Ngoại tệ khác/1 USD

Euro

0,937488

1,066680

Bảng Anh

0,806985

1,239180

Rupee Ấn Độ

83,126217

0,012030

Đôla Australia

1,551653

0,644474

Đôla Canada

1,351561

0,739885

Đôla Singapore

1,363685

0,733307

Đồng Franc Thụy Sĩ

0,897141

1,114652

Đồng Ringgit của Malaysia

4,685909

0,213406

Yên Nhật

147,714579

0,006770

Nhân dân tệ

7,279289

0,137376

Link Tải Xuống trực tuyến BG